Ⅰ. Tổng quan về sản phẩm
HX-102 sử dụng hệ thống truyền động hybrid xăng-điện để đạt được thời gian bay 6 giờ trong khi mang theo 10 kg cảm biến. Khả năng cất và hạ cánh thẳng đứng loại bỏ sự phụ thuộc vào đường băng để lập bản đồ hành lang và chuyển tiếp thông tin liên lạc đường dài.
Ⅱ. Tính năng chính
- Thời gian bay 6 giờ khi không tải / 4 giờ khi đầy tải ở tốc độ hành trình 180 km/h
- Bình nhiên liệu tháo nhanh 42 dm³, xăng 95 RON, hệ thống dự phòng điện tự động khi tắt lửa
- Sải cánh 4,2 m với flaperon, tốc độ dừng 17 m/s
- Máy phát điện khởi động dự phòng; hỏng động cơ đơn vẫn cung cấp 3 kW cho động cơ
- Ray tải trọng chấp nhận gimbal EO kép, SAR hoặc đĩa tiếp sóng 10 kg
Ⅲ. Lợi ích cho khách hàng
Đường truyền dữ liệu hai băng tần 50 km; thay thế động cơ hoặc pin tại hiện trường trong 15 phút; giao diện MAVLink mở.
Ⅳ. Dữ liệu kỹ thuật
|
dự án |
giá trị thông số |
|
Sải cánh |
4 200 mm |
|
Chiều dài thân máy bay |
2200 mm |
|
Trọng lượng rỗng |
55 kg (pin bên trong) |
|
Trọng lượng cất cánh tối đa |
65 kg |
|
Tải trọng tối đa |
10 kg |
|
Thời gian bay |
> 6 giờ (không tải), > 4 giờ (5 kg) |
|
Tốc độ leo cao tối đa |
5 m/s |
|
Tốc độ hành trình |
40 m/s (144km/h) |
|
Trần bay |
5.000 m (trên mực nước biển) |
|
Bán kính điều khiển |
50 km (tầm nhìn) |
|
Nhiệt độ hoạt động |
-20 °C đến +50 °C |
|
Giới hạn mưa |
mưa nhẹ |
|
Giới hạn gió |
Cấp 6 |
|
Chế độ bay |
Thủ công / Tự động hoàn toàn |
|
Chế độ cất cánh |
Cất và hạ cánh thẳng đứng (VTOL) |
|
Tải trọng tùy chọn |
Radar khẩu độ tổng hợp (SAR) Pod, Chuyển tiếp thông tin liên lạc |
|
Loại động cơ |
Điện |
Ⅴ. Giới thiệu dự án
![]()
![]()